Thứ Tư, 5 tháng 10, 2011

Cứu dữ liệu - Khôi phục lại partition đã bị xóa Đọc tiếp: Cứu dữ liệu - Khôi phục lại partition đã bị xóa | Cuu du lieu - Khoi phuc lai partition da bi xoa

Đã bao giờ khi bạn chạy explorer mà không  tìm thấy partition lưu dữ liệu???
Khi chạy các chương trình quản lý đĩa,  thấy partition đó dạng unallocated???
Khi máy tính bị mất điện đột ngột,  máy tính không khởi động được và khi khởi động từ các đĩa cứu hộ thì không nhận được ổ cứng???
Các tình huống không nhận thấy partition thường  là do bị mất thông tin liên quan đến partition được tạo trên ổ đĩa –  Disk Partition Info.
Disk Partitioning Info bao gồm MBR, Partition Table  và các Volume Boot Sector cho mỗi partition trên đĩa. MBR (Master Boot  Record) được tạo khi bắt đầu tạo partition đầu tiên của đĩa cứng. MBR  chứa Partition Table và một phần nhỏ được dành để lưu đoạn mã dành cho  việc khởi động.
MBR luôn được định vị ở vị trí đầu tiên trên đĩa  (cylinder 0, head 0, sector 1). Partition Table lưu các thông tin về  partition primary và các partition mở rộng. Partition Table là một cấu  trúc dữ liệu 64-byte được lưu cùng sector của MBR. Có 04 mục Partition  Table, mỗi mục dài 16 byte.
Khi  một partition bị xóa, có 2 công việc sau sẽ thực hiện:
- Partition record trong Partition Table bị  loại bỏ.
- Vùng partition bị loại bỏ đó được gán nhãn kiểu “unoccupied”  (không bị chiếm giữ).


Dữ liệu không bị loại bỏ. Active Partition  Recovery là một công cụ mạnh được thiết kế để khôi phục lại những partition đã bị xóa. Active Partition Recovery có thể chạy trên đĩa mềm  (phiên bản DOS), chạy trên Windows và chạy trên WinPE (Active Partition  Recovery có trong bộ công cụ Active Boot Disk).
Active Partition  Recovery hỗ trợ việc khôi phục partition của các ổ đĩa được định dạng  với các hệ thống file: FAT, NTFS. Phiên bản chạy trên Windows có thể  chạy trên các hệ điều hành thông dụng hiện nay như XP/ 2003.
Trước khi thực hiện việc khôi phục  partition, cần lưu ý các vấn đề sau: - Khi bị xóa partition, bạn nên thực hiện việc khôi phục một  cách sớm nhất. Nếu có sự phân chia mới, các thông tin sẽ có thể bị ghi  đè, gây khó khăn cho quá trình khôi phục.
- Sao lưu lại MBR và Partition  Boot Sector trước khi thực hiện việc khôi phục.
- Nếu bạn có ổ cứng  lớn, hãy sử dụng chức năng Disk Image để sao lưu cả ổ đĩa hoặc từng  partition. Download
- File image của ổ mềm (có thể dùng với GRUB4DOS,  PXELinux) activepr.rar (471.04 KB):
Download:
http://www.mediafire.com/?fmtkhon9gdz

File cài đặt trên Windows V5.0.357.rar  (4.93 MB):
Download
http://www.mediafire.com/?1yzteztlyyp

Các hướng dẫn dưới đây thực  hiện với bản Active Partition Recovery trên Windows (hoặc trên WinPE).
1. QuickScan Active Partition Recovery:
có hai phương thức quét để tìm kiếm  partition đã bị xóa:
- QuickScan: quét nhanh và đơn giản. Khi các  partition mới bị xóa nên sử dụng phương pháp quét này.
- SuperScan: quét  rất chậm và kỹ lưỡng hơn. Nó quét toàn bộ bề mặt ổ cứng để nhận diện  mọi dữ liệu có thể bị xóa. Nếu sau khi sử dụng lựa chọn QuickScan mà  không tìm thấy partition nào, hãy chuyển sang lựa chọn này. Khi chạy  chương trình Active Partition Recovery, chương trình sẽ tự động dò tìm  các ổ đĩa trên hệ thống. Kết thúc quá trình dò tìm, các ổ đĩa sẽ được  hiển
thị trên danh sách dạng cây.


Giao diện  của chương trình Active Partition Recovery Trên hình là ví dụ về ổ cứng  thứ 2 đã bị xóa các partition. Khi Active Partition Recovery chạy, nó sẽ  quét các ổ đĩa trên máy tính và xác nhận ổ cứng thứ 2 không có  partition nào cả. Chọn ổ đĩa thứ 2, sau đó nhắp vào biểu tượng QuickScan  trên thanh công cụ. Quá trình QuickScan thực hiện khá nhanh. Khi kết  thúc QuickScan, các partition đã bị xóa sẽ được hiển thị trong mục  Unlocated Partition như hình dưới:

Kết quả  sau khi thực hiện QuickScan Trong ví dụ trên hình trên, có 2 partition đã  bị xóa.
Muốn phục hồi partition nào, nhắp chuột vào partition đó, sau  đó nhắp nút Recover.
Xem mục 3 để biết chi tiết các công việc khôi phục  partition.

2. SuperScan SuperScan sẽ quét toàn bộ ổ cứng để tìm  kiếm tất cả ổ đĩa logic và các partition có tồn tại, đã bị hỏng hoặc bị  xóa. SuperScan sẽ đọc mỗi sector của đĩa để tìm kiếm chứ không chỉ đọc  vùng sector đầu tiên như QuickScan đã thực hiện. So với QuickScan,  SuperScan thực hiện rất chậm và nó thường đưa ra nhiều kết quả tốt hơn. 
Để chạy SuperScan, chọn ổ đĩa cần quét, sau đó nhắp vào biểu tượng  SuperScan trên thanh công cụ. SuperScan  Options

Trên hộp thoại SuperScan Options, có thể lựa chọn lại ổ đĩa ở mục  Scan what. Cũng có thể lựa chọn vùng sector cần quét để giảm bớt thời  gian quét. Lựa chọn các dạng hệ thống file như FAT12, FAT16, FAT32, NTFS  trong mục Analyze Partitions. Sau đó nhắp nút Start để bắt đầu quá  trình quét. Quá trình quét này diễn ra khá chậm, có thể theo dõi thanh  trạng thái bên dưới để xác định % công việc hoàn thành. Kết thúc quá  trình SuperScan, các partition tìm thấy sẽ được liệt kê trong mục  SuperScan như hình dưới.

Kết quả sau  khi thực hiện SuperScanTrong ví dụ này là hình ảnh của việc sử dụng  QuickScan và SuperScan trên cùng một ổ đĩa. Do đó bạn có thể so sánh  được các partition tìm thấy và nhận thấy rằng SuperScan đưa ra nhiều  thông tin hơn so với QuickScan.
Trên hình, SuperScan đưa ra thông tin về  5 partition tìm thấy từ #0 đến #4 và có chú thích tình trạng là “Not Bad”, Bad, hoặc “Very Bad”.
Nếu tình trạng của partition là “Not Bad”  thì khả năng khôi phục partition là hoàn toàn.
Do SuperScan thực hiện  rất chậm (vì phải quét từng sector) nên SuperScan có thêm tính năng  results
– lưu lại kết quả đã quét để có thể quét tiếp khi cần thiết.
Lưu lại SuperScan results
- Khi đang sử dụng SuperScan, muốn tạm dừng  quét và lưu lại kết quả đã quét, bấm nút Stop trên thanh công cụ. Các  partition đã quét được sẽ được hiển thị trong mục SuperScan. Chuột phải  vào mục này, trên menu chuột phải, chọn Save Scan Results. Sẽ xuất hiện  hộp thoại cho phép lựa chọn tên file (file đuôi scn) và đường dẫn để lưu  file kết quả.


Lưu lại kết  quả khi đang quétsử dụng SuperScan  results Để sử dụng file .scn đã  lưu, khi chạy Active Partition Recovery, trên chọn menu File -> Open  SuperScan results. Khi đó trên cây xuất hiện mục SuperScan đã lưu lại,  chuột phải vào mục đó, trên menu chuột phải, chọn Resume để tiếp tục  việc quét.

3. Khôi phục lại  Partition đã xóa sau khi sử dụng QuickScan hoặc SuperScan:

 Sau khi sử  dụng QuickScan (hoặc SuperScan), danh sách các partition sẽ xuất hiện  trong mục Unlocated Partition (hoặc mục SuperScan). Trước khi khôi phục,  cần xem thông tin về partition bằng cách chuột phải vào partition đó,  trên menu chuột phải chọn Properties.

Hộp thoại  Partition Properties Trên hộp thoại Properties, cần xác định thông tin  về partition đó có chính xác hay không (có thể đánh giá qua kích thước  của partition). Để khôi phục một partition nào đó, chọn vào partition đó  và nhắp nút Recover trên thanh công cụ (có thể chuột phải vào partition  cần khôi phục, trên menu chuột phải, chọn Recover). Xuất hiện hộp thoại  như hình dưới:
Hộp thoại RecoverTrên hộp thoại  Recover, chọn “Assign Disk Letter” là nhãn đĩa gán cho partition muốn  khôi phục. Lưu ý chọn tính năng “Backup Current Partitioning Info” để  tạo file .BKP. Sau đó nhắp nút Recover.

4. Lưu và khôi phục Disk Partitioning Info
Như đã nói ở phần đầu, Disk Partitioning  Info bao gồm MBR, Partition Table và các Volume Boot Sector cho mỗi  partition trên đĩa. Việc lưu Disk Partitioning Info sẽ giúp cho bạn có  khả năng khôi phục lại cấu trúc gốc của việc phân chia các partition khi  đĩa gặp sự cố. Để lưu Disk Partitioning Info, thực hiện các bước sau: -  Chọn ổ đĩa vật lý muốn tạo bản lưu của Disk Partitioning Info. - Chọn  menu Tools -> Backup Partitioning Info, sau đó lựa chọn tên file để  sao lưu (file có phần mở rộng là BKP. Để khôi phục Disk Partitioning  Info từ file BKP, thực hiện các bước sau: - Chọn ổ vật lý mà bạn muốn  khôi phục Disk Partitioning Info. - Chọn menu Tools -> Restore  Partitioning Info, sau đó lựa chọn file BKP tương ứng. - Xác định lại  chính xác Disk Partitioning Info của đĩa đó, công việc khôi phục sẽ được  thực hiện. Trên đây là hướng dẫn chính về chương trình Active Partition  Recovery. Các tính năng khác như tạo file image cho đĩa hoặc partition,  fix MBR, bạn đọc có thể tự tìm hiểu. Hy vọng với bài viết này, bạn đọc  có thể tự khôi phục lại các partition đã bị xóa.
(Trích xahoithongtin.vn)


Nếu thấy hay nhấn THANKS Cảm Ơn.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét